Tất cả các doanh nghiệp khi thành lập và đi vào hoạt động đều phải có nghĩa vụ thuế. Để giúp các chủ doanh nghiệp mới cũng như các Bạn có ý tưởng khởi nghiệp nắm bắt rõ thêm các Loại Thuế cơ bản và nghĩa vụ thuế khi thành lập công ty doanh nghiệp của mình.
Luật Việt Á gửi đến Qúy bạn đọc thông tin tổng hợp về các loại thuế mà doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp trong năm (dựa vào tình hình hoạt động kinh doanh thực tế tại doanh nghiệp):
1. Thuế Môn Bài
Trễ nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm, doanh nghiệp có trách nhiệm kê khai, nộp lệ phí môn bài cho Chi cục Thuế quản lý trực tiếp.
Mức phí môn bài được căn cứ theo vốn điều lệ ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Chi tiết:
1. Doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống | 2,000,000 đồng/năm |
2. Doanh nghiệp có vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng | 3,000,000 đồng/năm |
3. Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh | 1,000,000 đồng/năm |
Tuy nhiên, có ưu đãi về Thuế Môn bài đối với những Công ty, cơ sở kinh doanh mới thành lập năm đầu tiên là nhà nước đã hỗ trợ không phải nộp Thuế Môn Bài cho năm thành lập đầu, hiệu lực miễn thuế Môn bài cho năm đầu tiên áp dụng cho doanh nghiệp thành lập từ 25/02/2020 được quy định tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP Bạn nhé!
2. Thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, mua bán, lưu thông đến tiêu dùng.
– Phương pháp tính thuế trực tiếp:
THUẾ GTGT = GIÁ TRỊ HÀNG HÓA BÁN RA * THUẾ SUẤT GTGT
– Phương pháp khấu trừ:
THUẾ GTGT = THUẾ GTGT ĐẦU RA – THUẾ GTGT ĐẦU VÀO
ứng với mỗi phương pháp thì hồ sơ khai thuế sẽ khác nhau.
Lịch nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế: (Thời hạn nộp chậm nhất)
Khai thuế theo tháng | Ngày 20 của tháng sau. |
Khai thuế theo Quý | Ngày 30 của tháng đầu tiên quý sau. |
Khai thuế theo từng lần phát sinh | Ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ khai thuế. |
3. Thuế thu nhập doanh nghiệp
THUẾ TNDN PHẢI NỘP = THU NHẬP TÍNH THUẾ TNDN * THUẾ SUẤT TNDN
Chi tiết:
* Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập miễn thuế – Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định
* Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi Phí được trừ + các khoản Thu nhập khác
1. Tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Hàng quý, chậm nhất là vào ngày 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế, doanh nghiệp phải thực hiện tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của quý đó, chứ không phải nộp tờ khai thuế.
2. Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp Theo Điều 11- Thông tư 78/2014/TT-BTC:
+ Thuế suất 20%: Mức thông dụng cho các ngành nghề kinh doanh
+ Thuế suất từ 32% đến 50% áp dụng đối với các doanh nghiệp hoạt động đặc thù trong các ngành như thăm dò, khai thác dầu khí …
+ Thuế suất 50% ; đối với các doanh nghiệp hoạt động đặc thù trong các ngành như thăm dò, khai thác mỏ tài nguyên quý hiếm như vàng, bạc, thiết, đá quý, đất hiếm …
3. Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính (đối với các doanh nghiệp lựa chọn kỳ kế toán khác năm dương lịch), doanh nghiệp phải nộp hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đến Chi cục Thuế quản lý trực tiếp.
4. Thuế thu nhập cá nhân
THUẾ TNCN PHẢI NỘP =THU NHẬP TÍNH THUẾ TNCN * THUẾ SUẤT
– Khai, nộp thuế thu nhập cá nhân
Doanh nghiệp trả thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân cho người lao động có trách nhiệm thực hiện khai, nộp thuế thu nhập cá nhân theo tháng, quý hoặc theo từng lần phát sinh thay cho người lao động đó.
Nếu trong tháng (đối với khai theo tháng) hoặc trong quý (đối với khai theo quý) không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì không phải kê khai tháng hoặc quý đó.
– Quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch (năm tính thuế), doanh nghiệp phải thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân dù phát sinh hay không phát sinh khấu trừ thuế trong năm và quyết thay cho các cá nhân có ủy quyền.
Trường hợp doanh nghiệp không phát sinh trả thu nhập từ tiền lương, tiền công trong thì không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
Ngoài ra, tùy vào lĩnh vực, ngành nghề, hàng hóa doanh nghiệp kinh doanh mà doanh nghiệp phải nộp thêm các loại thuế khác nhau như: Thuế tiêu thụ đặc biết; Thuế tài nguyên; Thuế sử dụng đất; Thuế xuất khẩu; Thuế nhập khẩu; Phí, lệ phí khác,…
Hy vọng với bài viết này, Luật Việt Á đã phần nào giúp cho các doanh nghiệp nắm rõ thêm về thuế và các nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp Bạn.
Bạn có cơ hội kinh doanh làm giàu? Bạn đang có ý tưởng kinh doanh rất hay? Bạn có mọi thứ cần thiết để tiến hành kinh doanh? Bạn muốn thành lập doanh nghiệp? Và bạn đang băn khoăn các thủ tục thành lập doanh nghiệp.
Đừng chần chừ nữa, hãy điện thoại ngay cho chúng tôi: 0916 97 98 93 | 0908 345 997 để nhận được những tư vấn tốt nhất trước khi thành lập công ty. Chúng tôi cam kết thành lập doanh nghiệp nhanh gọn lẹ, đúng pháp luật, chỉ trong vòng 20 phút.
Hoặc bạn cũng có thể nhận tư vấn miễn phí từ chúng tôi bằng cách đăng ký nhận tư vấn miễn phí tại đây: