BẢNG TIN KẾ TOÁN & DOANH NGHIỆP CẦN LƯU Ý THỰC HIỆN THEO NGHỊ ĐỊNH 125/2020/NĐ-CP, Quy định về xử phạt VPHC về Thuế, Hóa Đơn, hiệu lực từ 05/12/2020
I. DANH MỤC CÁC BÁO CÁO THUẾ THÔNG DỤNG & LỊCH NỘP
Tháng | Thời hạn nộp | DN kê khai thuế GTGT theo QUÝ | DN kê khai thuế GTGT theo THÁNG |
T01 | 20/01 | 1.Tờ khai Thuế GTGT T12 năm trước liền kề | |
2.Tờ khai Thuế TNCN T12 năm trước liền kề (nếu có) 3.Nộp tiền thuế GTGT/ TNCN nếu có
| |||
30/01 | 1.Tờ khai Thuế GTGT Quý IV/năm trước liền kề | 1. Nộp tiền thuế TNDN tạm tính Quý IV/năm trước liền kề (nếu có) | |
2.Tờ khai Thuế TNCN Quý IV/năm trước liền kề (nếu có) | |||
3.Nộp tiền Thuế TNDN tạm tính Quý IV/năm trước liền kề (nếu có) | 2.Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý IV/ năm trước liền kề | ||
4.Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý IV/ năm trước liền kề | 3. Nộp tiền Thuế Môn Bài của năm Hiện tại | ||
5.Nộp tiền Thuế Môn Bài của năm Hiện tại | |||
T02 | 20/02 | Tờ khai Thuế GTGT Tháng 01 | |
Tờ khai thuế TNCN T01 (nếu có) Nộp tiền thuế GTGT/ TNCN nếu có | |||
T03 | 20/03 | Tờ khai Thuế GTGT Tháng 02 | |
Tờ khai thuế TNCN T02 (nếu có) Nộp tiền thuế GTGT/ TNCN nếu có
| |||
30/03 | 1.Quyết toán Thuế TNDN năm trước liền kề | 1.Quyết toán Thuế TNDN năm trước liền kề | |
2.Quyết toán Thuế TNCN năm trước liền kề | 2.Quyết toán Thuế TNCN năm trước liền kề | ||
3.Báo cáo Tài Chính năm trước liền kề
| 3.Báo cáo Tài Chính năm trước liền kề | ||
T04 | 20/04 | Tờ khai Thuế GTGT Tháng 03 | |
Tờ khai thuế TNCN T03 (nếu có) Nộp tiền thuế GTGT/ TNCN nếu có
| |||
30/04 | Tờ khai Thuế GTGT Quý I | Nộp tiền Thuế TNDN tạm tính Quý I (nếu có) | |
Tờ Khai Thuế TNCN Quý I (nếu có) | |||
Nộp tiền Thuế TNDN tạm tính Quý I (nếu có) | Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý I | ||
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý I | |||
T05 | 20/05 | Tờ khai Thuế GTGT Tháng 04 | |
Tờ khai thuế TNCN T04 (nếu có) Nộp tiền thuế GTGT/ TNCN nếu có | |||
T06 | 20/06 | Tờ khai Thuế GTGT Tháng 05 | |
Tờ khai thuế TNCN T05 (nếucó) Nộp tiền thuế GTGT/ TNCN nếu có
| |||
T07 | 20/07 |
| Tờ khai Thuế GTGT Tháng 06 |
Tờ khai thuế TNCN T06 (nếucó) | |||
30/07 | Tờ khai Thuế GTGT Quý II | Nộp tiền Thuế TNDN tạm tính Quý II (nếu có) | |
Tờ Khai Thuế TNCN Quý II (nếu có) | |||
Nộp tiền Thuế TNDN tạm tính Quý II (nếu có) | Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý II | ||
Báo cáo T/hình sử dụng hóa đơn Quý II | |||
T08 | 20/08 | Tờ khai Thuế GTGT Tháng 07 | |
Tờ khai thuế TNCN T07 (nếu có) Nộp tiền thuế GTGT/ TNCN nếu có
| |||
T09 | 20/09 | Tờ khai Thuế GTGT Tháng 08 | |
Tờ khai thuế TNCN T08 (nếucó) Nộp tiền thuế GTGT/ TNCN nếu có | |||
T10 | 20/10 | Tờ khai Thuế GTGT Tháng 09 | |
Tờ khai thuế TNCN T09 (nếucó) Nộp tiền thuế GTGT/ TNCN nếu có
| |||
30/10 | Tờ khai Thuế GTGT Quý III | Nộp tiền Thuế TNDN tạm tính Quý III (nếu có) | |
Tờ Khai Thuế TNCN Quý III (nếu có) | |||
Nộp tiền Thuế TNDN tạm tính Quý III (nếu có) | Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý III | ||
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý III | |||
T11 | 20/11 | Tờ khai Thuế GTGT Tháng 10 | |
Tờ khai thuế TNCN T10 (nếu có) Nộp tiền thuế GTGT/ TNCN nếu có
| |||
T12 | 20/12 | Tờ khai Thuế GTGT Tháng 11 | |
Tờ khai thuế TNCN T11 (nếucó) Nộp tiền thuế GTGT/ TNCN nếu có
|
** Chú ý: Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT, TNCN, TNDN, Báo cáo sử dụng hóa đơn NĂM
Theo tháng | Theo quý | Tờ khai quyết toán năm |
Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo | Chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên quý tiếp theo | Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Trường hợp doanh nghiệp chia tách, hợp nhất, sát nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động: Chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày có quyết định. |
II. CÁC BÁO CÁO LIÊN QUAN KHÁC:
Ngoài các báo cáo chính, thông dụng và lịch nộp nêu trên còn có các báo cáo phát sinh tùy thời điểm trong Quý, Năm tùy theo ngành nghề hoạt động và đối tượng khách hàng khi có yêu cầu như sau:
- Báo cáo Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Báo cáo thuế tài nguyên môi trường
- Báo cáo thuế XNK
- Báo cáo thống kê
- Báo cáo tình hình lao động …
- Mức phạt Theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP hiệu lực từ 05/12/2020
SỐ NGÀY CHẬM NỘP | Mức phạt (Điều 13-NĐ125/2020) | |
1 | Nộp hồ sơ khai thuế Quá hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ | Phạt cảnh cáo |
2 | Nộp hồ sơ khai thuế Quá hạn từ 01 – 30 ngày trừ trường hợp bị phạt cảnh cáo nêu trên; | 2.000.000 – 5.000.000 VNĐ |
3 | Nộp hồ sơ khai thuế Quá hạn từ 31 – 60 ngày; | 5.000.000 – 8.000.000 VNĐ |
4 | 4.1Nộp hồ sơ khai thuế Quá thời hạn từ 61 – 90 ngày; 4.2Từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp; 4.3Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp; 4.4Không nộp các phụ lục về quản lý thuế với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp; | 8.000.000 – 15.000.000 VNĐ
|
5 | Quá hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra, thanh tra hoặc trước khi lập biên bản về việc chậm nộp hồ sơ.
**Đặc biệt, nếu số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn 11.5 triệu đồng |
15.000.000 – 25.000.000 VNĐ
|
(NĐ 125/2020 Mỗi tình tiết tăng nặng giảm nhẹ thì tăng giảm 10% số tiền phạt. Thời hiệu được tính từ ngày người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế hoặc cơ quan thuế phát hiện Biện pháp khắc phục hậu quả: – Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế. – Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với 02 hành vi sau: + Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp; + Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. |
- CÁC MỨC PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ VI PHẠM HÓA ĐƠN
Mức phạt | Hành vi vi phạm |
Phạt cảnh cáo | Đối với một trong các hành vi sau đây: – Lập hóa đơn không đúng thời điểm nhưng không dẫn đến chậm thực hiện nghĩa vụ thuế và có tình tiết giảm nhẹ; – Lập hóa đơn liên tục từ số nhỏ đến số lớn nhưng khác quyển (dùng quyển có số thứ tự lớn hơn và chưa dùng quyển có số thứ tự nhỏ hơn) và tổ chức, cá nhân sau khi phát hiện ra đã hủy các quyển hóa đơn có số thứ tự nhỏ hơn; – Lập sai loại hóa đơn theo quy định đã giao cho người mua hoặc đã kê khai thuế, bên bán và bên mua phát hiện việc lập sai loại hóa đơn và lập lại loại hóa đơn đúng theo quy định trước khi cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế và không ảnh hưởng đến việc xác định nghĩa vụ thuế.- Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 05 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định mà có tình tiết giảm nhẹ.- Làm mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập (trừ liên giao cho khách hàng) trong quá trình sử dụng, đã kê khai, nộp thuế, có hồ sơ chứng từ chứng minh việc mua bán hàng hóa, dịch vụ và có tình tiết giảm nhẹ;- Làm mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập sai, đã xóa bỏ và người bán đã lập hóa đơn khác thay thế cho hóa đơn lập sai, xóa bỏ này.- Hủy, tiêu hủy hóa đơn quá thời hạn từ 01 đến 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn phải hủy, tiêu hủy hóa đơn theo quy định mà có tình tiết giảm nhẹ. |
Phạt tiền từ 500.000 -1.500.000 đồng | Đối với một trong các hành vi sau đây: – Nộp thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp khi thay đổi địa chỉ kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc khi thay đổi tên quá thời hạn từ 10 ngày đến 20 ngày, kể từ ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn tại địa chỉ mới hoặc bắt đầu sử dụng hóa đơn với tên mới;- Nộp bảng kê hóa đơn chưa sử dụng đến cơ quan thuế nơi chuyển đến khi thay đổi địa chỉ kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp quá thời hạn từ 10 ngày đến 20 ngày, kể từ ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn tại địa chỉ mới;Xem thêm: Xử lý hóa đơn khi thay đổi địa chỉ– Sử dụng hóa đơn đã được thông báo phát hành với cơ quan thuế nhưng chưa đến thời hạn sử dụng. – Không lập hóa đơn tổng hợp theo quy định của pháp luật về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;– Không lập hóa đơn đối với các hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động, trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất. |
Phạt tiền từ 1.000.000 – 3.000.000 đồng | Đối với một trong các hành vi sau đây:- Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này; – Lập sai hoặc không đầy đủ nội dung của thông báo, báo cáo về hóa đơn theo quy định gửi cơ quan thuế. Xem thêm: Cách lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
|
Phạt tiền từ 2.000.000 – 4.000.000 đồng | Đối với một trong các hành vi sau đây: – Lập thông báo phát hành hóa đơn không đầy đủ nội dung theo quy định đã được cơ quan thuế phát hiện và có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để điều chỉnh nhưng tổ chức, cá nhân chưa điều chỉnh mà đã lập hóa đơn giao cho khách hàng;- Không niêm yết thông báo phát hành hóa đơn theo đúng quy định;Xem thêm: Thủ tục thông báo phát hành hóa đơn– Nộp thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp khi thay đổi địa chỉ kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc khi thay đổi tên quá thời hạn từ 21 ngày trở lên, kể từ ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn tại địa chỉ mới hoặc bắt đầu sử dụng hóa đơn với tên mới;- Nộp bảng kê hóa đơn chưa sử dụng đến cơ quan thuế nơi chuyển đến khi thay đổi địa chỉ kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp quá thời hạn từ 21 ngày trở lên, kể từ ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn tại địa chỉ mới.- Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 11 ngày đến 20 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định.Xem thêm: Mức phạt chậm nộp báo cáo sử dụng hóa đơn– Hủy không đúng quy định các hóa đơn đã phát hành nhưng chưa lập, hóa đơn không còn giá trị sử dụng; – Không hủy các hóa đơn đã phát hành nhưng chưa lập, không còn giá trị sử dụng; không hủy hóa đơn mua của cơ quan thuế đã hết hạn sử dụng; – Hủy, tiêu hủy hóa đơn quá thời hạn từ 01 ngày đến 10 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn phải hủy, tiêu hủy hóa đơn theo quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này. |
Phạt tiền từ 2.000.000 -5.000.000 đồng | – Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử cho cơ quan thuế quá thời hạn từ 01 đến 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định. |
Phạt tiền từ 3.000.000 – 5.000.000 đ | – Lập hóa đơn không đúng thời điểm nhưng không dẫn đến chậm thực hiện nghĩa vụ thuế, trừ trường hợp quy định tại Mức phạt cảnh cáo (nêu trên).- Làm mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập (liên giao cho khách hàng) trong quá trình sử dụng, người bán đã kê khai, nộp thuế, có hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc mua bán hàng hóa, dịch vụ và có tình tiết giảm nhẹ. +) Trường hợp người mua làm mất, cháy, hỏng hóa đơn phải có biên bản của người bán và người mua ghi nhận sự việc. +) Trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn do lỗi của bên thứ ba, nếu bên thứ ba thực hiện giao dịch với người bán thì người bán là đối tượng bị xử phạt, nếu bên thứ ba thực hiện giao dịch với người mua thì người mua là đối tượng bị xử phạt. Người bán hoặc người mua và bên thứ ba lập biên bản ghi nhận sự việc mất, cháy, hỏng hóa đơn. |
Phạt tiền từ 4.000.000 – 8.000.000 đồng | Đối với một trong các hành vi sau đây:- Lập hóa đơn không đúng thời điểm theo quy định của pháp luật về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1, khoản 3 Điều này; Xem thêm: Thời điểm lập hóa đơn – Lập hóa đơn không theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn theo quy định, trừ trường hợp phạt cảnh cáo theo điểm b khoản 1 Điều này; – Lập hóa đơn ghi ngày trên hóa đơn trước ngày mua hóa đơn của cơ quan thuế; Xem thêm: Thủ tục mua hóa đơn của cơ quan thuế – Lập sai loại hóa đơn theo quy định của pháp luật về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và đã giao cho người mua hoặc đã kê khai thuế, trừ trường hợp phạt cảnh cáo theo điểm c khoản 1 Điều này; – Lập hóa đơn điện tử khi chưa có thông báo chấp thuận của cơ quan thuế hoặc trước ngày cơ quan thuế chấp nhận việc sử dụng hóa đơn điện tử có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế; – Lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ trong thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh, trừ trường hợp lập hóa đơn giao cho khách hàng để thực hiện các hợp đồng đã ký trước ngày thông báo tạm ngừng kinh doanh; – Lập hóa đơn điện tử từ máy tính tiền không có kết nối, chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế. – Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 21 ngày đến 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định. – Làm mất, cháy, hỏng hóa đơn đã phát hành, đã mua của cơ quan thuế nhưng chưa lập; Xem thêm: Mức phạt làm mất hóa đơn – Hủy, tiêu hủy hóa đơn quá thời hạn từ 11 ngày làm việc trở lên, kể từ ngày hết thời hạn phải hủy, tiêu hủy hóa đơn theo quy định; |
Phạt tiền từ 5.000.000 – 8.000.000 đồng | – Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế quá thời hạn từ 06 đến 10 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định; – Chuyển bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử không đầy đủ số lượng hóa đơn đã lập trong kỳ. |
Phạt tiền từ 5.000.000 – 10.000.000 đồng | – Làm mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập, đã khai, nộp thuế trong quá trình sử dụng hoặc trong thời gian lưu trữ. |
Phạt tiền từ 5.000.000 – 15.000.000 đồng | – Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định; – Không nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế theo quy định. |
Phạt tiền từ 6.000.000 – 18.000.000 đồng | – Không lập thông báo phát hành hóa đơn trước khi hóa đơn được đưa vào sử dụng nếu các hóa đơn này gắn với nghiệp vụ kinh tế phát sinh và đã khai, nộp thuế hoặc chưa đến kỳ kê khai, nộp thuế theo quy định. +) Trường hợp không lập thông báo phát hành hóa đơn trước khi hóa đơn được đưa vào sử dụng nếu các hóa đơn này không gắn với nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc quá thời hạn khai thuế mà chưa được khai, nộp thuế theo quy định thì bị xử phạt theo quy định tại Điều 28 Nghị định này hoặc Điều 16, Điều 17 Chương II Nghị định này. |
Phạt tiền từ 10.000.000 – 20.000.000 đồng | – Không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho người mua theo quy định. – Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế quá thời hạn từ 11 ngày làm việc trở lên, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định; – Không chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử cho cơ quan thuế theo thời hạn quy định. |
Phạt tiền từ 20.000.000 – 50.000.000 đồng | – Đối với hành vi sử dụng hóa đơn không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn quy định tại Điều 4 Nghị định này, trừ trường hợp được quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 16 và điểm d khoản 1 Điều 17 Nghị định này. |
Các bạn Kế toán & Chủ doanh nghiệp quan tâm lưu ý về sử dụng hóa đơn hợp lệ và đặc biệt chú ý đúng hạn nộp các báo cáo để tránh sai phạm cách tốt nhất. Mức phạt đã rất cao so với văn bản luật cũ trước đây.
Chúc Quý Khách hàng kinh doanh thành công!
Đồng Nai, ngày 03 tháng 12 năm 2020
Công ty TNHH Thuế Kế Toán Luật Việt Á
Bạn có cơ hội kinh doanh làm giàu? Bạn đang có ý tưởng kinh doanh rất hay? Bạn có mọi thứ cần thiết để tiến hành kinh doanh? Bạn muốn thành lập doanh nghiệp? Và bạn đang băn khoăn các thủ tục thành lập doanh nghiệp.
Đừng chần chừ nữa, hãy điện thoại ngay cho chúng tôi: 0916 97 98 93 | 0908 345 997 để nhận được những tư vấn tốt nhất trước khi thành lập công ty. Chúng tôi cam kết thành lập doanh nghiệp nhanh gọn lẹ, đúng pháp luật, chỉ trong vòng 20 phút.
Hoặc bạn cũng có thể nhận tư vấn miễn phí từ chúng tôi bằng cách đăng ký nhận tư vấn miễn phí tại đây: