Chủ Sở Hữu Hưởng Lợi Của Doanh Nghiệp: Quy Định Mới Từ Ngày 01/7/2025
Nghị định số 168/2025/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành kể từ ngày Chủ sở hữu hưởng lợi trong doanh nghiệp: Quy định mới từ ngày 01/7/2025, đã bổ sung và quy định rõ ràng về vấn đề chủ sở hữu hưởng lợi trong doanh nghiệp. Đây là nội dung mang tính chất hoàn thiện hệ thống pháp luật về minh bạch quyền sở hữu và kiểm soát doanh nghiệp, phù hợp với các chuẩn mực quốc tế về phòng, chống rửa tiền và tài trợ khủng bố.

1. Khái niệm Chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp
Theo khoản 35 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 (sửa đổi, bổ sung năm 2025), chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp được định nghĩa như sau:
“Chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp có tư cách pháp nhân (sau đây gọi là chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp) là cá nhân có quyền sở hữu trên thực tế vốn điều lệ hoặc có quyền chi phối đối với doanh nghiệp đó, trừ trường hợp người đại diện chủ sở hữu trực tiếp tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo quy định của pháp luật về quản lý và đầu tư vốn nhà nước tại doanh nghiệp.”
Từ định nghĩa trên, có thể hiểu chủ sở hữu hưởng lợi là:
- Cá nhân có quyền sở hữu thực tế vốn điều lệ;
- Hoặc cá nhân có quyền chi phối hoạt động, tổ chức, điều hành doanh nghiệp.
Quy định này phù hợp với khái niệm tại khoản 7 Điều 3 Luật Phòng, chống rửa tiền năm 2022, nhằm bảo đảm sự minh bạch và truy vết được chủ sở hữu thực sự trong các giao dịch, hoạt động doanh nghiệp.
2. Tiêu chí xác định Chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp
Theo Điều 17 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, một cá nhân được coi là chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
- Sở hữu trực tiếp từ 25% vốn điều lệ hoặc từ 25% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết trở lên;
- Sở hữu gián tiếp tỷ lệ trên thông qua tổ chức khác;
- Có quyền chi phối trong việc quyết định ít nhất một trong các vấn đề sau:
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm đa số hoặc toàn bộ thành viên HĐQT, Chủ tịch HĐQT/HĐTV, người đại diện theo pháp luật, Giám đốc/Tổng giám đốc;
- Sửa đổi, bổ sung Điều lệ;
- Thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý công ty;
- Tổ chức lại hoặc giải thể công ty.
3. Kê khai thông tin về Chủ sở hữu hưởng lợi
3.1. Nghĩa vụ kê khai
Căn cứ Điều 18 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, các đối tượng sau có trách nhiệm kê khai thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi và thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh:
- Cá nhân là cổ đông sở hữu từ 25% cổ phần có quyền biểu quyết trở lên;
- Cá nhân là thành viên sở hữu từ 25% vốn điều lệ trở lên trong công ty hợp danh hoặc công ty TNHH hai thành viên trở lên;
- Cá nhân là chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên;
- Cá nhân có quyền chi phối hoạt động doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 17 nêu trên;
- Cổ đông là tổ chức sở hữu từ 25% cổ phần có quyền biểu quyết trở lên, bao gồm thông tin về:
- Tên tổ chức;
- Mã số doanh nghiệp/số quyết định thành lập;
- Ngày cấp, nơi cấp;
- Địa chỉ trụ sở chính;
– Tỷ lệ sở hữu cổ phần.
3.2. Hướng dẫn kê khai
Một số điểm lưu ý khi thực hiện kê khai:
- Nếu kê khai số định danh cá nhân tại cột 5 thì không phải kê khai các cột 6, 7;
- Cách tính tỷ lệ sở hữu:
Tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết =
(Số cổ phần có quyền biểu quyết của chủ sở hữu hưởng lợi) / (Tổng số cổ phần có quyền biểu quyết của công ty cổ phần);
- Nếu xác định chủ sở hữu hưởng lợi theo quyền chi phối, cần ghi rõ nội dung quyền chi phối như:
Quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm nhân sự cấp cao, quyền sửa đổi điều lệ, giải thể, tái cơ cấu, ….
3.3. Ký xác nhận và lưu trữ
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trực tiếp ký vào phần kê khai;
- Doanh nghiệp có trách nhiệm lưu giữ danh sách chủ sở hữu hưởng lợi đã kê khai và thông báo dưới dạng văn bản giấy hoặc điện tử, theo Điều 19 Nghị định 168/2025/NĐ-CP.
Quy định mới về chủ sở hữu hưởng lợi tại Nghị định 168/2025/NĐ-CP và Luật Doanh nghiệp sửa đổi năm 2025 là bước tiến quan trọng nhằm tăng cường minh bạch trong hoạt động doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý thực hiện đầy đủ nghĩa vụ kê khai để tránh vi phạm quy định pháp luật, đồng thời bảo đảm tuân thủ các yêu cầu về phòng, chống rửa tiền và nâng cao uy tín pháp lý trong giao dịch kinh doanh.
Bạn có cơ hội kinh doanh làm giàu? Bạn đang có ý tưởng kinh doanh rất hay? Bạn có mọi thứ cần thiết để tiến hành kinh doanh? Bạn muốn thành lập doanh nghiệp? Và bạn đang băn khoăn các thủ tục thành lập doanh nghiệp.
Đừng chần chừ nữa, hãy điện thoại ngay cho chúng tôi: 0916 97 98 93 | 0908 345 997 để nhận được những tư vấn tốt nhất trước khi thành lập công ty. Chúng tôi cam kết thành lập doanh nghiệp nhanh gọn lẹ, đúng pháp luật, chỉ trong vòng 20 phút.
Hoặc bạn cũng có thể nhận tư vấn miễn phí từ chúng tôi bằng cách đăng ký nhận tư vấn miễn phí tại đây:







